PHÒNG VÉ MÁY BAY Á CHÂU KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH
Đại lý vé máy bay tại Sầm Sơn cung cấp vé máy bay trong nước và Quốc tế. Tất cả các hãng Vietnam Airline, Viet JetAir, Jetstar Pacific.
Đặt có vé ngay – Săn vé giá rẻ – Có xe đưa đón tận nhà.
Hỗ trợ khách hàng nhiệt tình, chu đáo
Đại lý vé máy bay tại Sầm Sơn duy nhất có số tổng đài hỗ trợ
Thông tin liên hệ : giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần
Hoặc liên hệ Hotline : Mr. Duy 0948 01 07 83
Địa chỉ: 144 Trần Hưng Đạo – KP Thọ Xuân – Phường Quảng Tiến – TP Sầm Sơn – Thanh Hóa
CS2: Đường Ngô Quyền – KP Minh Cát – Quảng Cư – Sầm Sơn – Thanh Hóa
CS3: Đường Nguyễn Sỹ Dũng – KP. Thọ Xuân – Phường Quảng Tiến – TP Sầm Sơn – Thanh Hóa.
- MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN BIẾT
Giá vé cho trẻ em:
Khi bay trên các chuyến bay của hãng hàng không Jetstar Pacific và VietJet Air, vé máy bay cho em bé dưới 02 tuổi được tính 150.000 đồng/ vé đối với các chặng nội địa và 300.000 đồng/ vé đối với các chặng quốc tế (chưa bao gồm thuế VAT), trẻ từ 02 tuổi đến dưới 12 tuổi áp dụng mức giá vé bằng với người lớn.
Riêng với hãng hàng không Vietnam Airlines, giá vé máy bay em bé dưới 02 tuổi sẽ được tính bằng 10% giá vé người lớn. Trẻ em từ 02 tuổi đến dưới 12 tuổi, vé được tính mức giá bằng 75% vé người lớn.
Vé máy bay đi TP Hồ Chí Minh – Hãng hàng không Jetstar Pacific
Theo quy định của hãng hàng không Việt Nam. Thời gian làm thủ tục cho chuyến bay là 2 giờ trước khi máy bay cất cánh. Vì vậy bạn nên thu xếp công việc để có mặt tại sân bay đúng giờ.
Đảm bảo an toàn, tư trang đầy đủ cho chuyến đi của mình. Từ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh ra sân bay Tân Sơn Nhất mất khoảng 45 phút đi xe ôtô. Vào giờ cao điểm có thể lên tới 1giờ 20 phút.
Thời gian và lịch trình các chuyến bay có thể thay đổi. Vui lòng tra cứu ngày tháng cụ thể cho mối chuyến bay.
1. Các loại phí hoàn, đổi (áp dụng theo khách/chặng bay) (giá đã bao gồm thuế VAT)
Loại thay đổi | Mức phí |
Phí thay đổi ngày/giờ bay | 352,000 VND |
Phí đổi tên | 352,000 VND |
2. Phí hành lý ký gửi
Thời điểm mua dịch vụ | Mức ký (KG) | Mức phí (VND) |
Tại thời điểm đặt chỗ | 15kg | 75,000 VND |
20kg | 100,000 VND | |
25kg | 125,000 VND | |
30kg | 180,000 VND | |
35kg | 210,000 VND | |
40kg | 280,000 VND | |
Sau khi kết thúc đặt chỗ | 5kg | 65,000 VND |
10kg | 120,000 VND | |
15kg | 165,000 VND | |
20kg | 200,000 VND | |
25kg | 300,000 VND | |
30kg | 360,000 VND | |
35kg | 420,000 VND | |
40kg | 480,000 VND | |
Tại sân bay | 20kg | 250,000 VND |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay | 35,000 VND/Kg |
LÀM THỦ TỤC LÊN MÁY BAY
Để đảm bảo Jetstar có thể đưa Quý khách đến nơi đúng giờ. Chúng tôi phải khởi hành chuyến bay đúng giờ theo lịch. Vì thế chúng tôi yêu cầu Quý khách đến sân bay khởi hành đúng giờ để làm thủ tục lên máy bay.
Để làm thủ tục chuyến bay nội địa Việt Nam. Quý khách xuất trình vé máy bay và một trong các loại giấy tờ tuỳ thân sau:
Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa. Hành khánh phải xuất trình một trong những giấy tờ được quy định dưới đây:
- Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
- Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang;
- Thẻ đại biểu Quốc hội.
- Thẻ đảng viên.
- Thẻ nhà báo.
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô.
- Thẻ kiểm soát an ninh hàng không.
- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam.
- Giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú.
Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh:
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng. Chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 6 tháng kể từ ngày xác nhận;
- Hành khách dưới 14 tuổi đi tàu bay một mình trên các chuyến bay nội địa. Ngoài giấy tờ quy định tại các điểm ở trên còn phải có giấy cam kết của người đại diện pháp luật;
Các giấy tờ nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Còn giá trị sử dụng;
- Có ảnh đóng dấu giáp lai. Trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.
HÀNH LÝ XÁCH TAY
Quy định chung Hành khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay. Hành khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay. Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg. Và có tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm (22 x 14 x 9 inches).
Vietnam Airlines từ chối vận chuyển hành lý xách tay và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi nếu hành khách mang hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo quy định nêu trên.
Thông thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành lí xách tay theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng một số điều kiện riêng về hành lí xách tay.
Nếu hành trình bay của hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác. Xin hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành lí xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.
Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay. Ngoài những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên. Mỗi hành khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho mục đích riêng. Hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
- Một túi xách tay, một ví của phụ nữ hay cặp sách, những vật dụng này không được ở dạng đóng gói thành kiện nếu không sẽ được tính như một kiện hành lý.
- Một áo khoác, chăn hoặc khăn quàng.
- Một ô che hoặc một ba toong (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại).
- Một máy tính xách tay, một camera loại nhỏ hoặc một ống nhòm.
- Một số lượng sách vừa phải và dụng cụ đọc.
- Đồ ăn của trẻ em để dùng trên máy bay.
- Nôi trẻ em.
- Xe đẩy tay gấp lại được.
- Một đôi nạng gỗ, các đồ chân, tay giả.
Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển
- Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm:
- Tất cả các loại dao, gồm cả các loại dùng để săn bắt và các loại dao khác.
- Gươm, kiếm các loại.
- Dùi cui, gậy tày hoặc những vật tương tự.
- Bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm…
Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi. Súng và đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ…
Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm bảo quy định về an toàn trong vận chuyển hàng không.
HÀNH LÝ KÝ GỬI
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi áp dụng đối với vé xuất từ ngày 15/8/2011 1. Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
Trong châu Á ngoại trừ (*) | Thương gia | 30 Kg |
Phổ thông | 20 Kg | |
Em bé (1) | 20 Kg | |
Đi/Đến châu Âu/Phi/Úc/Trung Đông | Thương gia | 40 Kg |
Phổ thông đặc biệt | 40 Kg | |
Phổ thông | 30 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
(*) Vé xuất tại Nhật Bản và Việt Nam
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
– Giữa Nhật Bản và Việt Nam – Châu Á/Úc đi qua Việt Nam | Thương gia | 60 Kg |
Phổ thông | 40 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
2. Đi / Đến Châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa | Số lượng kiện hàng | Tổng kích thước 3 chiều/kiện |
Đi/Đến Châu Mỹ | Thương gia | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) |
Phổ thông | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) (3) | |
Em bé (1) | 23 Kg | 01 (2) | 115 cm (45 in) |
Ghi chú: (1) Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng (2) Thêm 01 xe đẩy gập lại được (3) Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 273cm (107 in)